chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ

Nhà đất bán, bán nhà tại Việt Nam (Trang 183): với các loại diện tích, giá bán, địa điểm khác nhau. Nhà đất bán, bán nhà tại Việt Nam, chuyển nhượng, mua bán nhà đất, đầy đủ, cập nhật nhất. Đặc biệt đối với căn hộ chung cư, căn hộ chung cư phải có diện tích bao nhiêu mới được cấp sổ hồng? Xem thêm: Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ. Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568 Sổ đỏ/sổ hồng hay giấy chứng nhận cũng là căn cứ để xác định người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở, người sở hữu công trình trên đất có được Nhà nước công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp hay không. Sổ đỏ/sổ hồng có hình thức và chứa Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Căn hộ chung cư là một hình thức nhà ở rất phổ biến hiện nay. Với lợi thế về vị trí thuận tiện, cũng như là giá cả phù hợp với nhiều đối tượng của mình, càng ngày càng nhiều người lựa chọn mua căn hộ chung cư để làm nhà ở. Tuy nhiên thì dù là căn hộ chung cư, hay căn hộ mặt đất thì việc sở hữu giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản là nhà ở của mình cũng là điều hết sức quan trọng và cần được lưu ý. Đặc biệt đối với căn hộ chung cư, căn hộ chung cư phải có diện tích bao nhiêu mới được cấp sổ hồng? Xem thêm Chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về diện tích tối thiểu nhà chung cư được cấp sổ hồng theo quy định mới nhất. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật nhà ở khác, vui lòng liên hệ để được tư vấn – hỗ trợ! Thứ nhất, về diện tích tối thiểu đối với nhà chung cư Trước đây, khi Luật nhà ở 2005 còn hiệu lực diện tích tối thiểu của nhà chung cư là 45m2, nhưng hiện nay khi Luật nhà ở 2014 đang có hiệu lực thì quy định này đã được bãi bỏ. Căn cứ vào Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP thì căn hộ chung cư là nhà ở được xây dựng có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở hay còn gọi là nhà ở xã hội thì giới hạn tối thiểu diện tích là 25m2. Đối với trường hợp căn hộ chung cư là nhà ở thương mại thì Bộ xây dựng đã có công văn trả lời về diện tích tối thiểu đối với căn hộ chung cư của dự án nhà ở thương mại là 25m2 đối với trường hợp xây dựng nhà chung cư giá rẻ để bán, cho thuê trong đó có các đối tượng là người nghèo, người có thu nhập thấp. Đồng thời diện tích của căn hộ này phải phù hợp với quy mô dân số theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ở khu vực dự án được xây dựng. Như vậy diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư là 25m2. Ngoài ra còn có quy định về diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư để được xếp hạng nhà chung cư theo quy định như sau Xem thêm Phân biệt giá trị pháp lý của sổ đỏ, sổ hồng, sổ trắng mới nhất – Đối với nhà chung cư hạng A Diện tích tối thiểu bằng 35m2 , bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ lớn phải lớn hơn hoặc bằng 35m2. – Đối với nhà chung cư hạng B Diện tích tối thiểu bằng 30m2, bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ lớn lớn hơn hoặc bằng 30m2. – Đối với nhà chung cư hạng C Bằng với diện tích tối thiểu của nhà chung cư là 25m2. Thứ hai, điều kiện về diện tích tối thiểu để được cấp sổ hồng đối với căn hộ chung cư Sổ hồng là cách gọi phổ thông của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất” hiện nay. Nếu một người hoặc hộ gia đình sở hữu căn hộ chung cư nhưng không ở hữu đất thì giấy chứng nhận được cấp sẽ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng và sở hữu nhà ở, đây chính là sổ hồng chung hộ chung cư để được cấp sổ hồng cũng phải đáp ứng đủ các điều kiện về tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của cá nhân, hộ gia đình, cũng như phải chịu trách nhiệm về chất lượng nhà ở của mình. Theo quy định của pháp luật hiện hành tại Điều 9 Luật Nhà ở 2014, đối với nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng theo dự án để bán hoặc cho thuê thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư chưa cho thuê mua, hoặc chưa bán nhà ở đó nên có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Như vậy, người trực tiếp sở hữu sổ hồng của căn hộ chung cư sẽ là hộ gia đình, cá nhân người mua căn hộ chung cư đó. Trên thực tế hiện nay, khi hai bên đã thực hiện đầy đủ các bước mua bán theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư, hay bên bán căn hộ chung cư là bên có trách nhiệm lập hồ sơ và làm các thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho bên mua. Về điều kiện cấp sổ hồng thì hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị khi xây dựng ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín thì phải đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật nhà ở 2014 bao gồm Xem thêm Trình tự, thủ tục thành lập ban quản trị nhà chung cư – Tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ. – Tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, sở hữu chung của nhà chung cư. Nếu đáp ứng được các điều kiện trên thì Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó. Diện tích sàn tối thiểu của căn hộ chung cư như đã trình bày ở trên là phải đạt tối thiểu 25m2 đối với cả căn hộ chung cư là nhà ở xã hội hay nhà ở thương mại, và nếu căn hộ chung cư được xếp hạng thì cần phải tuân thủ diện tích tối thiểu của hạng đó. Như vậy, diện tích tối thiểu của căn hộ chung cư để được cấp sổ hồng là 25m2, nhỏ hơn diện tích này sẽ không được cấp sổ hồng. Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia để trả lời cho câu hỏi “Nhà chung cư diện tích tối thiểu bao nhiêu thì được cấp sổ hồng?”. Bạn cũng có thể tham khảo các dịch vụ khác của Luật Dương Gia liên quan đến căn hộ chung cư như sau 1. Khi diện tích căn hộ chung cư trên thực tế không khớp với hợp đồng Tóm tắt câu hỏi Tôi có mua một căn hộ chung cư. Chủ đầu tư đưa ra bản vẽ của căn hộ chung cư đó với tổng diện tích là 75m 2 diện tích phủ bì kể cả tường chung….. Chúng tôi đồng ý kí hợp đồng với tổng số diện tích như trên. Hiện tôi đã thanh toán 40% giá trị hợp đồng. Tuy nhiên, khi tôi đi thăm công trình thực tế và đo đạc lại diện tích thì phát hiện diện tích thực tế chỉ có 70m2. Vậy luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp này tôi có thể yêu cầu chủ đầu tư tính lại giá trị hợp đồng hay không? Nếu chúng tôi yêu cầu mà chủ đầu tư không đồng ý thì có sai phạm gì không? Và hướng giải quyết tốt nhất cho chúng tôi là gì? Tôi xin chân thành cảm ơn! Xem thêm Quy định về thời gian, nghĩa vụ bảo trì nhà chung cư đối với chủ đầu tư Luật sư tư vấn Đọc thêm Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi xác định diện tích trên bản vẽ mà chủ đầu tư cung cấp cho bạn sai lệch 5m2 so với diện tích đo đạc trên thực tế của căn hộ chung cư. Do vậy, có hai trường hợp xảy ra. Một là chủ đầu tư cố tình cung cấp sai thông tin về diện tích căn hộ cho bạn. Hai là, cách xác định diện tích căn hộ của bạn và phía chủ đầu tư không giống nhau. Điều 21, Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn chi tiết Nghị định 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ về cách tính diện tích căn hộ quy định có hai cách tính diện tích căn hộ chung cư. Cách thứ nhất là tính từ tim tường gồm cả một phần tường bao, sàn có cột, hộp kỹ thuật và cách thứ hai là tính diện tích thông thủy không gồm tường, cột. Kết quả của hai cách tính này chênh nhau từ 3-8% diện tích căn hộ tùy căn hộ lớn hay nhỏ. Cả hai cách tính trên đều được phép áp dụng. Như vậy, có thể khi đưa bản vẽ cho bạn, chủ đầu tư đã lựa chọn cách tính thứ nhất để tăng diện tích căn hộ. Còn ở đây, bạn đã lựa chọn cách tính thứ hai nên mới có sự thiếu hụt về diện tích như vậy. Như vậy, căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư 16/2010/TT-BXD thì không có cơ sở để cho rằng chủ đầu tư đã bán cho bạn căn hộ thiếu diện tích so với diện tích ghi trên hợp đồng của hai bên, do vậy cũng không có căn cứ xác định chủ đầu tư có sai phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng với bạn. Nếu không thuộc trường hợp chúng tôi vừa đề cập ở trên hoặc trong hợp đồng của bạn và chủ đầu tư đã thoả thuận rõ ràng về cách tính diện tích căn hộ mà vẫn có sự sai lệch thì bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu phía chủ đầu tư tính lại giá trị của hợp đồng theo đúng với diện tích thực tế. Nếu chủ đầu tư không tính lại giá trị hợp đồng, bạn có thể làm đơn khởi kiện chủ đầu tư ra Toà án về hành vi bán căn hộ không đúng diện tích trên hợp đồng. Tuy nhiên, trước khi gửi đơn khởi kiện bạn nên cân nhắc thật kỹ và nghiên cứu lại hợp đồng xem những điều khoản trong hợp đồng đã thực sự rõ ràng hay chưa. Bạn cũng có thể thoả thuận với phía chủ đầu tư tiến hành ký kết phụ lục hợp đồng để thống nhất cách tính diện tích căn hộ, như vậy mới có căn cứ để Toà án giải quyết vụ việc của bạn. 2. Suất tái định cư tối thiểu là bao nhiêu mét vuông? Theo quy định của Khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai 2013 “4. Trường hợp người có đất thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu. Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương.” Suất tái định cư tối thiểu được hướng dẫn chi tiết tại Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Xem thêm Luật sư tư vấn thủ tục mua bán nhà chung cư theo dự án trực tuyến “Điều 27. Suất tái định cư tối thiểu 1. Suất tái định cư tối thiểu quy định tại Khoản 4 Điều 86 của Luật Đất đai được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư. 2. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở thì diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư. 3. Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.” Ví dụ Suất tái định cư tối thiểu trên địa bàn Thành phố Hà Nội được quy định tại Điều 23 Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Theo đó “1. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định tại khoản 4, Điều 86 Luật Đất đai và khoản 1, Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội bằng đất ở là 30m2 và bằng nhà ở chung cư là 30m2. Xem thêm Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Giá trị suất tái định cư tối thiểu được xác định theo diện tích suất tái định cư tối thiểu nhân với giá đất ở hoặc giá nhà ở cụ thể tại nơi bố trí tái định cư của hộ gia đình, cá nhân. 2. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận đất ở, nhà ở tái định cư theo quy định này mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này thì được Nhà nước hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu và số tiền được bồi thường về đất.” 3. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. Như vậy, trong nhà chung cư có phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng nên những hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhà chung cư phải bảo vệ và gìn giữ những phần sở hữu này. Theo quy định tại Điều 100 Luật nhà ở năm 2014 quy định về những phần sở hữu riêng và những phần sở hữu chung của nhà chung cư. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư, bao gồm Thứ nhất, phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó. Thứ hai, phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư. Xem thêm Mua chung cư khi chưa có sổ hồng Thứ ba, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng. Phần sở hữu chung của nhà chung cư, bao gồm Thứ nhất, phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật nhà ở năm 2014; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư. Thứ hai, không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư. Đọc thêm Phương án đấu giá quyền sử dụng đất Thứ ba, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt. Thứ tư, các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt. 4. Điều kiện tối thiểu đối với một căn nhà ở xã hội khi bán, cho thuê Tóm tắt câu hỏi Luật sư cho tôi hỏi trong các quy định về nhà ở xã hội thì điều kiện tối thiểu đối với một căn nhà căn hộ để bán, cho thuê mua hiện nay được quy định như thế nào? Tôi xin cảm ơn! Xem thêm Chung cư sở hữu 50 năm là gì? Phân biệt với chung cư sở hữu lâu dài? Luật sư tư vấn Theo quy định Thông tư 08-2014-TT-BXD nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua ngoài việc phải tuân thủ các quy định về phòng ở, còn phải đảm bảo các quy định sau đây Thứ nhất Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội tại khu vực đô thị từ 02 hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng có từ 02 hai căn hộ được thiết kế xây dựng theo kiểu khép kín có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng thì diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 30 m2 và phải đáp ứng các quy định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; Thứ hai Nhà phải có kết cấu vững chắc, chống được gió bão; mỗi phòng ở phải có lối ra vào và cửa sổ riêng biệt; Thứ ba Nền nhà phải được lát gạch hoặc láng vữa xi măng. Độ cao của nền nhà phải cao hơn mặt đường vào nhà tối thiểu là 0, 3m và cao hơn mặt sân, hè tối thiểu 0,15m; Thứ tư Tường bao che và tường ngăn các phòng phải được làm bằng vật liệu bền chắc, bảo đảm yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và chống thấm; mặt tường trong phòng nếu xây bằng gạch thì phải trát phẳng và quét vôi hoặc sơn; Thứ năm Mái nhà không được lợp bằng vật liệu dễ cháy và phải đảm bảo không bị thấm dột. Trường hợp lợp bằng tôn hoặc fibrô xi măng phải có trần chống nóng, chống ồn; Thứ sáu Về cấp điện Đường dây cấp điện phải đảm bảo an toàn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định của cơ quan chuyên ngành ban hành; phải có đèn chiếu sáng ngoài nhà đảm bảo đủ ánh sáng khi đi lại; Xem thêm Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với nhà chung cư Thứ bảy Về cấp nước sinh hoạt Bảo đảm cung cấp nước sạch tối thiểu 75 l/ng/ngày đêm. Trường hợp dùng nước giếng khoan phải có bể lọc bảo đảm tiêu chuẩn nước sạch hợp vệ sinh do cơ quan chuyên ngành ban hành; Thứ tám Về nước thoát Phải có đường ống thoát nước kết nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực; mương, rãnh thoát nước phải có nắp đậy; Thứ chin Về phòng chống cháy nổ Phải có bể chứa nước phục vụ cứu hỏa và các thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định; Cuối cùng Về vệ sinh môi trường Mỗi nhà ở căn hộ phải có chỗ nấu ăn, chỗ giặt và chỗ phơi quần áo. Trường hợp xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng để bán hoặc cho thuê mua thì bắt buộc phải có khu vệ sinh riêng. Đối với trường hợp cho thuê thì có thể sử dụng khu vệ sinh chung, nhưng phải có khu vệ sinh riêng bao gồm xí, tắm cho nam và nữ. Mỗi khu vệ sinh tối đa phục vụ cho 8 người. Chất thải từ xí, tiểu phải qua bể tự hoại được xây dựng theo đúng quy cách. 5. Xác định diện tích tối thiểu của suất tái định cư Tóm tắt câu hỏi Chào Luật sư, gia đình tôi nằm trong khu quy hoạch – giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án quốc lộ 19. Diện tích nhà tôi là 36,9m2, gia đình tôi có 4 người 2 hộ khẩu – anh trai của tôi đã tách hộ khẩu riêng. Khu đất tái định cư chỉ định cho gia đình tôi 4*11 = 44m2. Tôi mong muốn được biết quy định Nhà nước về việc cấp đất tái định cư hạn mức giao đất ở. Rất mong sớm nhận được sự giúp đỡ từ Luật sư, gia đình tôi chân thành cám ơn! Xem thêm Tổng hợp các khoản phí phải nộp khi mua chung cư, ở nhà chung cư Luật sư tư vấn Điều 79 Luật Đất đai 2013 và Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận khi bị thu hồi đất nếu thu hồi hết phần đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau khi nhà nước thu hồi mà không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi đất ở thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư, hoặc trong trường hơp còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi và nếu địa phương có điều kiện về quỹ đất thì được xem xét để bồi thường bằng đất ở. Nếu trong trên đất bị thu hồi có nhiều hộ cùng có chung quyền sử dụng một thửa đất thì về nguyên tắc, ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình. Suất tái định cư tối thiểu theo quy định của Điều 27 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được xác định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương và diện tích nhà tái định cư tối thiểu bằng diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định về nhà ở. Việc xác định suất tái định cư tối thiểu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương. Đối chiếu theo quy định trên vào trường hợp của bạn, gia đình bạn nằm trong khu quy hoạch, giải phóng mặt bằng, bị thu hồi đất, diện tích nhà là 39,9m2, có 4 người và 2 hộ khẩu, trong đó anh trai bạn đã tách hộ khẩu, khu tái định cư chỉ định cho gia đình bạn là 44m2, do bạn không nói rõ bạn ở địa phương nào, nên trong trường hợp này, để xác định việc cấp đất tái định cư cho gia đình bạn đã đúng hay chưa, bạn tham khảo quy định nêu trên và quy định của địa phương bạn để xác định về diện tích đất tái định cư đền bù. Đọc thêm Thủ tục tách thửa và chuyển quyền sử dụng đất Sổ đỏ là một loại giấy tờ nhằm chứng nhận về quyền sở hữu đất, tài sản liên quan của hộ gia đình. Đây là một loại chứng nhận vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Hãy cùng Mogi tìm hiểu ngay dưới đây. Nội dung bài viết1 Diện tích đất tối thiểu là gì?2 Quy định về điều kiện để được cấp sổ đỏ3 Quy định về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ4 Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ? Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Hà Nội? Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Đà Nẵng? Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Đồng Nai? Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Bình Dương?5 Trường hợp ngoại lệ được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu?6 Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?7 Một số câu hỏi thường Diện tích tối thiểu không đủ có được tách thửa không? Nhà dưới 30 mét vuông có được cấp sổ đỏ không? Tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì có được cấp sổ đỏ không? Diện tích đất tối thiểu là gì? Theo Luật đất đai 2013, diện tích đất tối thiểu là mà thửa đất mới được hình thành và diện tích của thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn. Theo Điều 43D Nghị định 01/2017 NĐ – CP thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ quy định về diện tích đất tối thiểu. Phù hợp cho từng loại đất và điều kiện cụ thể của từng địa phương. Vì thế, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa của các tỉnh thành là khác nhau. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ 2022 Xem thêm >>> Công chứng giấy tờ ở đâu? Lệ phí công chứng giấy tờ mới nhất hiện nay Quy định về điều kiện để được cấp sổ đỏ Căn cứ theo Luật đất đai 2013, các cá nhân, hộ gia đình muốn được cấp sổ đỏ thì cần đáp ứng các điều kiện sau Quy định về cấp sổ đỏ Các cá nhân, hộ gia đình cần có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, hoặc thừa kế, tặng hợp pháp đối với thửa đất đó Quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013.Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ trên thì phải được UBND xã xác định là sử dụng đất không có tranh chấp, sử dụng lâu hợp mua bán nhà đất bằng giấy viết tay trước ngày thì cần UBND xã xác nhận quy hoạch sử dụng đất, không có các tranh chấp liên quan. Quy định về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ Theo Điều 143 và 144 Luật đất đai 2013, diện tích đất tối thiểu ở mỗi địa phương sẽ do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định. Theo đó, quy định về điều kiện để được cấp sổ đỏ cũng sẽ khác nhau. Tùy theo từng vị trí, điều kiện kinh tế cũng như là quy hoạch tại khu vực đó. Cụ thể Xem thêm >>> Sổ đỏ là gì? Những thông tin về sổ đỏ mà bạn nhất định phải biết Diện tích đất tối thiểu có thể được tách sổ đỏ là không giống nhau ở mỗi địa phương Thửa đất phải đang được sử dụng và có đủ điều kiện để được cấp sổ hình thành trước ngày Quyết định về quy định diện tích đất tối thiểu có hiệu lực. Thường được ban hành bởi Uy ban nhân nhân cấp tỉnh. Đối với trường hợp tự chia tách thửa đất mà đã có Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa. Trong đó có ít nhất một thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì cũng sẽ không được cấp sổ đỏ. Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ? Đối với mỗi địa phương sẽ có các quy định về diện tích đất tối thiểu và cấp sổ đỏ khác nhau. Dưới đây là quy định tại một số thành phố lớn, cụ thể Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ? Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Tại TPHCM, diện tích đất có thể được tách sổ đỏ được quy định theo từng khu vực, cụ thể như sau Khu vực 1 bao gồm quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Tân Phú, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Phú Nhuận Tối thiểu vực 2 bao gồm quận 2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân Tối thiểu vực 3 bao gồm Cần Giờ, Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi Tối thiểu 80m2. Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Hà Nội? Diện tích đất tối thiểu được cấp sổ đỏ tại Hà Nội sẽ được chia thành các khu vực khác nhau, bao gồm Khu vực Diện tích đất tối thiểu Diện tích đất tối đa Phương 30m2 90m2 Xã giáp thị trấn, quận 60m2 120m2 Xã thuộc đồng bằng 80m2 180m2 Xã vùng trung du 120m2 240m2 Xã vùng miền núi 150m2 300m2 Ngoài ra, các thửa đất hình thành từ việc tách thửa đất phải đáp ứng hai điều kiện sau Chiều rộng, chiều sâu của thửa đất phải từ 3m trở tích không nhỏ hơn 30m2 và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất. Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ đỏ tại Đà Nẵng? Theo quyết định 42/2014/QĐ – UBND diện tích tối thiểu để tách thửa tại Đà Nẵng bao gồm Diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ Đối với các phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Khuê Trung, Hòa Thị Đông, quận Hải Châu, Sơn Trà, Liên Chiểu, Thanh Khê Diện tích đất ở tối thiểu là 70m2, chiều rộng tối thiểu là với các phường Ngũ Hành Sơn, mặt tiền Quốc lộ 1A ĐT 602, ĐT 605, Quốc lộ 14B, quận Cẩm Lệ Diện tích đất tối thiểu là 100m2, chiều rộng là 4, với huyện Hoàng Sa, Hòa Vang Diện tích đất tối thiểu 150m2, chiều rộng tối thiểu là 5m2. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Đồng Nai? Theo Quyết định 25/2016/QĐ – UBND quy định đất được cấp sổ đỏ tại Đồng Nai bao gồm Diện tích đất để được tách sổ đỏ là bao nhiêu m2? Đối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa Diện tích tối thiểu là 36m2, chiều rộng và chiều sâu tối thiểu là với các phường thuộc xã Long Khánh Diện tích đất tối thiểu là với các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Nhơn Trạch Tối thiểu huyện còn lại Tối thiểu 80m2. Đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ tại Bình Dương? Theo Quyết định 25/2017/QĐ – UBND quy định về số m2 được tách sổ đỏ tại Bình Dương bao gồm Đối với các phường Diện tích đất tối thiểu là 60m2Đối với các thị trấn thuộc Bình Dương Tối thiểu là 80m2Đối với các xã Diện tích đất tối thiểu 100m2 Trường hợp ngoại lệ được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu? Đối với trường hợp có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nhưng vẫn muốn tách thửa. Cần đáp ứng các quy định tại Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ – CP. Bao gồm Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày văn bản Quy định của UBND tỉnh về diện tích đất tối thiểu được thi hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu và xin hợp thửa đất đó với thửa đất khác đồng thời. Lúc này, thửa đất mới sẽ bằng hoặc lớn hơn diện tích đất tối thiểu quy định. Thì sẽ được tách sổ với các thửa đất tự chia tách đã đăng ký thì sẽ không được công chứng, cấp Giấy chứng nhận. Các trường hợp ngoại lệ khi tách sổ đỏ Tách sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Tách sổ đỏ là việc làm pháp lý liên quan chặt chẽ đối với cá nhân, tổ chức và bên thẩm quyền. Chi phí tách sổ đỏ bao gồm Chi phí đo đạc – đồng/lầnLệ phí cấp Giấy chứng nhận Dưới đồng/lần cấp Thường do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định Phía trên là hai chi phí bắt buộc để tách sổ đỏ để bạn cần lưu ý. Một số câu hỏi thường gặp Luật nhà đất luôn là vấn đề được các hộ gia đình đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ thì dưới đây sẽ là chuyên mục giải đáp thắc mắc của các bạn về việc tách sổ đỏ Diện tích tối thiểu không đủ có được tách thửa không? Trong trường hợp không đủ diện tích tối thiểu thì theo Điều 5 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND có quy định về trường hợp cá biệt. UBND cấp huyện sẽ thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét, giải quyết tách thửa 1 lần cho hộ gia đình, cá nhân. Bao gồm các trường hợp Tách thửa tại các khu tái định cưTách thửa nhằm tặng, phục vụ cho việc xây dựng nhà ởNhằm chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho gia đình có hoàn cảnh khó khănThửa đất tiếp giáp với mương thoát nước hoặc tiếp giáp với đường do Nhà nước quản lý Nhà dưới 30 mét vuông có được cấp sổ đỏ không? Đây có lẽ chính là thắc mắc chung của rất nhiều gia đình hiện nay. Trên thực tế, nhà dưới 30m2 vẫn được cấp sổ đỏ theo trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích ít hơn diện tích tối thiểu. Nghĩa là, để được cấp sổ đỏ bạn cần đáp ứng các điều kiện sau. Thửa đất đang sử dụng hình thành trước khi có quyết định 58/2009/QĐ-UBND về hạn mức giao đất mới tức là trước ngày 10/4/2009. Nếu diện tích đất nhỏ hơn mức tối thiểu thì vẫn đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. Không đủ diện tích tối thiểu sẽ không được cấp sổ đỏ Tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì có được cấp sổ đỏ không? Căn cứ khoản 2 điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ – CP thì tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu sẽ không được cấp sổ đỏ. Cụ thể, không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó ít nhất 1 thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh về diện tích đất tối thiểu. Phía trên là toàn bộ thông tin về đất bao nhiêu m2 thì được tách sổ đỏ để các bạn tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc xin Giấy chứng nhận sử dụng nhà đất. Ngoài ra, nếu bạn muốn tham khảo thêm các thông tin về luật nhà đất, dự án bất động sản, thiết kế nội thất,… thì truy cập ngay nhé. >>>Xem thêm Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cập nhật mới nhất 2022Điều 100 Luật Đất đai 2013 Giấy tờ về quyền sử dụng đất bạn nên biết Lê ThuMình là Lê Thu. Hiện tại đang là Content Writer của - Trang thông tin mua bán, cho thuê bất động sản uy tín. Cho tôi hỏi người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng chung cư vĩnh viễn hay không? Quy định về trường hợp đất sử dụng có thời hạn và đất sử dụng ổn định lâu dài như thế nào? Cảm ơn! Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp nào? Những loại đất nào là đất sử dụng có thời hạn? Người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn hay không? Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp nào?Căn cứ Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định về việc đất sử dụng ổn định lâu dài như sau"Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dàiNgười sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;8. Đất tín ngưỡng;9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này."Như vậy, đất sử dụng ổn định lâu dài gồm 11 trường hợp được quy định như dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn không? Thời hạn sử dụng đối với nhà ở chung cư là bao lâu? Hình từ internetNhững loại đất nào là đất sử dụng có thời hạn?Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp đất sử dụng có thời hạn như sau"Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."Như vậy, trường hợp đất sử dụng có thời hạn được quy định theo các trường hợp như dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn hay không?Căn cứ khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về việc đất sử dụng có thời hạn như sau"Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn...3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này."Như vậy đối với đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án như cứ Điều 99 Luật Nhà ở 2014 quy định về thời hạn sử dụng nhà chung cư như sau"Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở."Như vậy, người dân không được cấp sổ đỏ, sổ hồng chung cư vĩnh viễn mà phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư và thời hạn sử dụng chung cư. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ đỏ 1254 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không?

chung cư bao nhiêu m2 thì được cấp sổ đỏ